5 phút cùng Học về chủ đề Màu sắc trong tiếng Nhật
Không chỉ riêng tiếng Nhật mà khi học về một ngôn ngữ mới, từ vựng về chủ để màu sắc luôn được các bạn ưu tiên tìm hiểu bới dây là những từ than thuộc với chúng ta hàng ngày khi quan sát bất kỳ một sự vật, hiện tượng nào đó. Nó sẽ giúp bạn có cái nhìn sinh động đồng thời giúp cho việc học từ cũng dễ dàng hơn. Vậy màu sắc trong tiếng Nhật được nói như thế nào, cùng tìm hiểu nhé!
Các màu cơ bản trong tiếng Nhật
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Nhật về màu sắc, cũng là những màu sắc cơ bản trong tiếng Nhật khi học về tiếng Nhật. Hầu hết các màu sắc trong tiếng Nhật được kết thúc với chữ 色 (iro) với một vài trường hợp ngoại lệ.
Ben cạnh đó, màu sắc còn thể hiện sự khác biệt về văn hóa của các nước. Chẳng hạn như trong đám tang của người Nhật thì phải mặc trang phục có màu đen (Ngoài ra còn rất nhiều nguyên tắc khác). Còn màu trắng là màu sắc mang lại sự tốt lành nên luôn được sử dụng trong đám cưới,…
Kanji | Hiragana / Katakana | Phiên âm | Tiếng Việt | Tiếng Anh |
色 | いろ | iro | Màu sắc | color |
白 | しろ | shiro | Màu trắng | white |
黒 | くろ | kuro | Màu đen | black |
赤 | あか | aka | Màu đỏ | red |
紫 | むらさき | murasaki | Màu tím | Purple / Violet |
黄色 | きいろ | ki iro | Màu vàng | yellow |
茶色 | ちゃいろ | cha iro | Màu nâu | brown |
ピンク | pinku | Màu hồng | pink | |
橙色 | だいだいいろ | daidai iro | Màu cam | orange |
青 / あお(ao): màu xanh da trời/ blue
緑 / みどり(midori): màu xanh lá cây / green
水色 / みずいろ(mizuiro): Màu xanh nhạt / Light Blue
紺色 / こんいろ(koniro): màu xanh đậm / Dark Blue
藍色 / あいいろ(ai iro): màu chàm / Indigo Blue
金色 / きんいろ(kiniro): màu vàng/ màu kim/ gold
橙色 / だいだいいろ(daidai iro): màu vàng cam/orange
山吹色/やまぶきいろ(yamabukiiro): màu vàng sáng/Bright Golden Yellow
黄土色 / おうどいろ(oudoiro): vàng đất /Yellow Ocher
銀色 / ぎんいろ(giniro): màu bạc/silver
灰色 / はいいろ(hai iro): màu xám/gray
グレー(gureー): màu xám/gray
藤色 / ふじいろ(fuji iro): màu tím nhạt / Light Purple
焦げ茶色/こげちゃい(kogechairo): màu nâu đậm/Dark Brown
ベージュ(be-ju): màu xám tro/Beige
朱色 / しゅいろ(shairo): màu đỏ son/Vermilion / Scarlet
銅色 / あかがねいろ(akaganeiro): màu đồng/Copper
青銅色 / せいどういろ(seidouiro): màu đồng đỏ/ Bronze/Lilac
ターコイズ (ta-koizu): màu ngọc lam/Turquoise
肌色 / はだいろ(hadairo): màu đào/ peach
Một số màu tiếng Nhật lấy từ thiên nhiên

Màu sắc trong tiếng Nhật khá là đặc biệt, một số màu sắc được đặt tên từ những sự vật hiện tượng có trong tự nhiên. Ví dụ như: 菫 (sumire ) là màu hoa tím và 菫 色 ( sumire-iro ) có màu tím. 桜 (sakura ) là cây hoa anh đào Nhật Bản, và 桜 色 ( sakura-iro ) là màu hồng nhạt của hoa. Mặc dù từ katakana オ レ ン ジ phổ biến hơn ngày nay, cũng có 橙色 ( daidai-iro ), 橙 là màu vàng cam, 虹 / に じ(niji): màu cầu vồng, ライラック (rairakku): màu hoa cà
Ngoài ra, còn có màu sắc dựa trên đá quý và vật liệu; 琥珀色 ( kohaku-iro ) là hổ phách và 翡翠 色 ( hisui-iro ) là ngọc bích, 真珠 色 (shinju-iro – ngọc trai) và 象牙色 ( zouge-iro – ngà voi) là những cái tên đẹp cho màu vàng nhạt.
Một số tên màu trong tiếng Nhật bắt nguồn từ màu của loài chim. Như là “màu xanh ô liu” được ví như một loài chim chích bụi ở Nhật Bản, 鶯 色 (uguisu-iro). 鳶 色 (tobi-iro) đề cập đến lông vũ màu nâu đỏ của diều đen. Và “teal/con le le” xuất hiện dưới dạng 鴨 の 羽 色 (kamo no ha-iro) hoặc “màu lông vịt”.
Bên cạnh đó, những biệt danh hay tên gọi tiếng Nhật cũng rất dễ thương và được rất nhiều người lựa chọn để làm cho tên của mình thật độc đáo. Đặc biệt nếu bạn đang là du học sinh hay người lao động tại Nhật, làm việc cho một công ty Nhật, bạn có thể sử dụng để tạo sự gần gũi hơn trong môi trường sinh sống và làm việc của mình nhé!
>>Có thể bạn quan tâm: Tên tiếng Nhật làm nick name cực dễ thương cho nam và nữ
Hy vọng những chia sẻ của Xkld Nhật đã giúp các bạn biết các màu sắc trong tiếng được nói như thế nào. Học từ vựng cần chăm chỉ luyện tập hàng ngày thì học mới có kết quả tốt được. Chúc các bạn học tập chăm chỉ.